البحث

عبارات مقترحة:

المقدم

كلمة (المقدِّم) في اللغة اسم فاعل من التقديم، وهو جعل الشيء...

الله

أسماء الله الحسنى وصفاته أصل الإيمان، وهي نوع من أنواع التوحيد...

الحفي

كلمةُ (الحَفِيِّ) في اللغة هي صفةٌ من الحفاوة، وهي الاهتمامُ...

سورة النساء - الآية 40 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿إِنَّ اللَّهَ لَا يَظْلِمُ مِثْقَالَ ذَرَّةٍ ۖ وَإِنْ تَكُ حَسَنَةً يُضَاعِفْهَا وَيُؤْتِ مِنْ لَدُنْهُ أَجْرًا عَظِيمًا﴾

التفسير

Quả thật, Allah là Đấng Công Bằng tuyệt đối, Ngài không hề bất công với đám bề tôi của Ngài bất cứ điều gì cho dù điều đó có nhỏ đến dường nào, Ngài không bao giờ cắt xén điều ân phúc nào cho dù chỉ bằng một con kiến nhỏ và Ngài không bao giờ tăng thêm tội cho việc làm xấu nào, và nếu việc tốt được thực hiện thì Ngài sẽ ban cho công đức và nhân nó lên đến nhiều lần theo phúc của Ngài và Ngài sẽ ban cho việc làm tốt đó một phần thưởng to lớn từ nơi Ngài.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم