البحث

عبارات مقترحة:

الوتر

كلمة (الوِتر) في اللغة صفة مشبهة باسم الفاعل، ومعناها الفرد،...

الأول

(الأوَّل) كلمةٌ تدل على الترتيب، وهو اسمٌ من أسماء الله الحسنى،...

الجواد

كلمة (الجواد) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فَعال) وهو الكريم...

سورة النساء - الآية 91 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿سَتَجِدُونَ آخَرِينَ يُرِيدُونَ أَنْ يَأْمَنُوكُمْ وَيَأْمَنُوا قَوْمَهُمْ كُلَّ مَا رُدُّوا إِلَى الْفِتْنَةِ أُرْكِسُوا فِيهَا ۚ فَإِنْ لَمْ يَعْتَزِلُوكُمْ وَيُلْقُوا إِلَيْكُمُ السَّلَمَ وَيَكُفُّوا أَيْدِيَهُمْ فَخُذُوهُمْ وَاقْتُلُوهُمْ حَيْثُ ثَقِفْتُمُوهُمْ ۚ وَأُولَٰئِكُمْ جَعَلْنَا لَكُمْ عَلَيْهِمْ سُلْطَانًا مُبِينًا﴾

التفسير

Rồi các ngươi - hỡi những người có đức tin - sẽ thấy một nhóm người khác thuộc những người Munafiq, chúng thể hiện trước các ngươi đức tin Iman để được sống yên bình với các ngươi nhưng lại thể hiện sự vô đức tin trước đồng bọn ngoại đạo của chúng mỗi khi chúng quay trở về để được sống yên ổn; và mỗi khi chúng được gọi đến với sự vô đức tin nơi Allah và Shirk với Ngài thì chúng càng lún sâu hơn trong sự vô đức tin và Shirk. Những kẻ này, nếu chúng không chịu từ bỏ việc đánh các ngươi và cũng không có ý thỏa hiệp hòa bình mà cứ cố tìm cách đánh các ngươi thì các ngươi hãy bắt và đánh chúng bất cứ nơi nào các ngươi giáp mặt chúng. Chúng là những kẻ mà TA (Allah) cho các ngươi quyền đánh giết và trừng phạt bởi vì chúng đã mưu mô xảo quyệt.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم