البحث

عبارات مقترحة:

الأعلى

كلمة (الأعلى) اسمُ تفضيل من العُلُوِّ، وهو الارتفاع، وهو اسمٌ من...

الإله

(الإله) اسمٌ من أسماء الله تعالى؛ يعني استحقاقَه جل وعلا...

المحسن

كلمة (المحسن) في اللغة اسم فاعل من الإحسان، وهو إما بمعنى إحسان...

سورة النساء - الآية 116 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿إِنَّ اللَّهَ لَا يَغْفِرُ أَنْ يُشْرَكَ بِهِ وَيَغْفِرُ مَا دُونَ ذَٰلِكَ لِمَنْ يَشَاءُ ۚ وَمَنْ يُشْرِكْ بِاللَّهِ فَقَدْ ضَلَّ ضَلَالًا بَعِيدًا﴾

التفسير

Quả thật, Allah không tha thứ cho hành vi Shirk với Ngài, ai làm điều Shirk với Ngài thì sẽ đời đời trong Hỏa Ngục. Allah chỉ tha thứ cho các tội khác ngoài tội Shirk đối với ai Ngài muốn bằng hồng phúc và sự khoan dung của Ngài. Và ai Shirk với Allah một đấng ngang vai thì quả thật y đã đi khỏi chân lý quá xa bởi y đã làm ngang vai giữa Đấng Tạo Hóa và tạo vật.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم