البحث

عبارات مقترحة:

الرب

كلمة (الرب) في اللغة تعود إلى معنى التربية وهي الإنشاء...

المؤمن

كلمة (المؤمن) في اللغة اسم فاعل من الفعل (آمَنَ) الذي بمعنى...

الحق

كلمة (الحَقِّ) في اللغة تعني: الشيءَ الموجود حقيقةً.و(الحَقُّ)...

سورة النساء - الآية 119 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَلَأُضِلَّنَّهُمْ وَلَأُمَنِّيَنَّهُمْ وَلَآمُرَنَّهُمْ فَلَيُبَتِّكُنَّ آذَانَ الْأَنْعَامِ وَلَآمُرَنَّهُمْ فَلَيُغَيِّرُنَّ خَلْقَ اللَّهِ ۚ وَمَنْ يَتَّخِذِ الشَّيْطَانَ وَلِيًّا مِنْ دُونِ اللَّهِ فَقَدْ خَسِرَ خُسْرَانًا مُبِينًا﴾

التفسير

Shaytan thề với Allah: "Và bề tôi sẽ dắt đám bề tôi của Ngài lệch khỏi con đường Ngay Chính của Ngài, bề tôi sẽ xúi giục chúng theo đuổi những dục vọng với những lời lẽ hoa mỹ đầy sự lừa lọc để chúng lầm lạc, bề tôi sẽ bảo chúng cắt tai gia súc để cấm những gì Allah cho phép, và bề tôi sẽ bảo chúng thay đổi sự tạo hóa của Allah". Ai nhận lấy Shaytan làm kẻ trợ giúp, y hướng về hắn và phục tùng mệnh lệnh của hắn thì y thực sự đã thất bại thảm hại, điều đó thật quá rõ ràng không có gì phải ngờ vực.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم