البحث

عبارات مقترحة:

الرحيم

كلمة (الرحيم) في اللغة صيغة مبالغة من الرحمة على وزن (فعيل) وهي...

الصمد

كلمة (الصمد) في اللغة صفة من الفعل (صَمَدَ يصمُدُ) والمصدر منها:...

الإله

(الإله) اسمٌ من أسماء الله تعالى؛ يعني استحقاقَه جل وعلا...

سورة النساء - الآية 129 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَلَنْ تَسْتَطِيعُوا أَنْ تَعْدِلُوا بَيْنَ النِّسَاءِ وَلَوْ حَرَصْتُمْ ۖ فَلَا تَمِيلُوا كُلَّ الْمَيْلِ فَتَذَرُوهَا كَالْمُعَلَّقَةِ ۚ وَإِنْ تُصْلِحُوا وَتَتَّقُوا فَإِنَّ اللَّهَ كَانَ غَفُورًا رَحِيمًا﴾

التفسير

Hỡi những người chồng, các ngươi sẽ không bao giờ có thể công bằng tuyệt đối với những người vợ của các ngươi về tình cảm trong con tim của các ngươi cho dù các ngươi có cố gắng như thế nào bởi lẽ cảm xúc của các ngươi không nằm trong tầm kiểm soát của các ngươi. Bởi thế, các ngươi chớ nghiêng hẳn về một người vợ nào đó và bỏ rơi người vợ khác vì các ngươi không còn mặn nồng tình cảm. Nếu các ngươi hoàn toàn bỏ rơi không chịu ngó ngàng đến người vợ đó thì điều đó giống như một hình phạt treo đối với cô ta, cô ta giống như một người phụ nữ không chồng. Do đó, nếu các ngươi giải hòa và bắt bản thân các ngươi phải thực hiện nghĩa vụ thiết yếu của một người chồng đúng nghĩa đối với người vợ đó thì điều đó tốt cho các ngươi. Các ngươi hãy kính sợ Allah về bổn phận làm chồng đúng nghĩa đối với các bà vợ của các ngươi và Allah là Đấng Hằng Tha Thứ, Đấng Rất Mực Nhân Từ đối với các ngươi.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم