البحث

عبارات مقترحة:

التواب

التوبةُ هي الرجوع عن الذَّنب، و(التَّوَّاب) اسمٌ من أسماء الله...

الآخر

(الآخِر) كلمة تدل على الترتيب، وهو اسمٌ من أسماء الله الحسنى،...

الرفيق

كلمة (الرفيق) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فعيل) من الرفق، وهو...

سورة النساء - الآية 131 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَلِلَّهِ مَا فِي السَّمَاوَاتِ وَمَا فِي الْأَرْضِ ۗ وَلَقَدْ وَصَّيْنَا الَّذِينَ أُوتُوا الْكِتَابَ مِنْ قَبْلِكُمْ وَإِيَّاكُمْ أَنِ اتَّقُوا اللَّهَ ۚ وَإِنْ تَكْفُرُوا فَإِنَّ لِلَّهِ مَا فِي السَّمَاوَاتِ وَمَا فِي الْأَرْضِ ۚ وَكَانَ اللَّهُ غَنِيًّا حَمِيدًا﴾

التفسير

Vạn vật trên các tầng trời và trên trái đất đều thuộc về một mình Allah. Quả thật Ngài đã ban xuống cho những người dân Kinh Sách từ Do Thái và Thiên Chúa và đã ban xuống cho các ngươi - hỡi những người có đức tin - một giao ước: những mệnh lệnh phải được thi hành cùng với những điều cấm cần phải tránh xa. Nếu các ngươi phủ nhận giao ước này thì các ngươi chỉ tự làm hại chính bản thân các ngươi; bởi Allah không cần đền sự tuân lệnh và vâng lời của các ngươi, Ngài sở hữu tất cả vạn vật trong các tầng trời và trái đất và Ngài là Đấng Giàu Có và Tự Hữu, Ngài không cần đến bất cứ thứ gì từ tạo vật và Ngài là Đấng đáng được ca ngợi về tất cả thuộc tính và hành vi của Ngài.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم