البحث

عبارات مقترحة:

الكريم

كلمة (الكريم) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فعيل)، وتعني: كثير...

الحق

كلمة (الحَقِّ) في اللغة تعني: الشيءَ الموجود حقيقةً.و(الحَقُّ)...

الأحد

كلمة (الأحد) في اللغة لها معنيانِ؛ أحدهما: أولُ العَدَد،...

سورة النساء - الآية 140 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَقَدْ نَزَّلَ عَلَيْكُمْ فِي الْكِتَابِ أَنْ إِذَا سَمِعْتُمْ آيَاتِ اللَّهِ يُكْفَرُ بِهَا وَيُسْتَهْزَأُ بِهَا فَلَا تَقْعُدُوا مَعَهُمْ حَتَّىٰ يَخُوضُوا فِي حَدِيثٍ غَيْرِهِ ۚ إِنَّكُمْ إِذًا مِثْلُهُمْ ۗ إِنَّ اللَّهَ جَامِعُ الْمُنَافِقِينَ وَالْكَافِرِينَ فِي جَهَنَّمَ جَمِيعًا﴾

التفسير

Hỡi những người có đức tin, quả thật Allah đã ban xuống kinh Qur'an cho các ngươi rằng khi các ngồi trong một buổi tọa đàm nào đó rồi các ngươi nghe ai đó phủ nhận và chế giễu các lời phán của Allah thì các ngươi phải rời đi chỗ khác. Nếu các ngươi ngồi cùng với họ lúc họ phủ nhận và chế giễu các lời mặt khải của Allah thì các ngươi cũng giống như họ, các ngươi sẽ làm trái lệnh Allah bởi vì các ngươi đã cãi lệnh Ngài mà ngồi cùng với họ. Quả thật, những kẻ biểu hiện Islam ở bên ngoài nhưng bên trong thì hoàn toàn vô đức tin thì sẽ được Allah tập hợp tất cả bọn chúng trong Hỏa Ngục vào Ngày Phục Sinh.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم