البحث

عبارات مقترحة:

المحسن

كلمة (المحسن) في اللغة اسم فاعل من الإحسان، وهو إما بمعنى إحسان...

الإله

(الإله) اسمٌ من أسماء الله تعالى؛ يعني استحقاقَه جل وعلا...

الحميد

(الحمد) في اللغة هو الثناء، والفرقُ بينه وبين (الشكر): أن (الحمد)...

سورة النساء - الآية 142 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿إِنَّ الْمُنَافِقِينَ يُخَادِعُونَ اللَّهَ وَهُوَ خَادِعُهُمْ وَإِذَا قَامُوا إِلَى الصَّلَاةِ قَامُوا كُسَالَىٰ يُرَاءُونَ النَّاسَ وَلَا يَذْكُرُونَ اللَّهَ إِلَّا قَلِيلًا﴾

التفسير

Quả thật, những kẻ Munafiq cứ đánh lừa Allah bằng cảnh biểu hiện Islam ở bên ngoài còn bên trong thì không hề tin tưởng, chúng đánh lừa Allah nhưng thật ra chúng bị Allah đánh lừa, Ngài bảo toàn mạng sống của chúng trong khi Ngài biết sự vô đức tin của chúng bởi vì Ngài đã chuẩn bị cho chúng một sự trừng phạt đau đớn ở cõi Đời Sau. Những kẻ Munafiq mỗi khi dâng lễ nguyện Salah thì chúng lễ nguyện Salah trong bộ dạng uể oải và nặng nề, chúng chỉ muốn phô trương cho thiên hạ thấy, và chúng không hề tưởng nhớ Allah trừ phi muốn những người có đức tin nhìn thấy.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم