البحث

عبارات مقترحة:

الإله

(الإله) اسمٌ من أسماء الله تعالى؛ يعني استحقاقَه جل وعلا...

القهار

كلمة (القهّار) في اللغة صيغة مبالغة من القهر، ومعناه الإجبار،...

اللطيف

كلمة (اللطيف) في اللغة صفة مشبهة مشتقة من اللُّطف، وهو الرفق،...

سورة النساء - الآية 165 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿رُسُلًا مُبَشِّرِينَ وَمُنْذِرِينَ لِئَلَّا يَكُونَ لِلنَّاسِ عَلَى اللَّهِ حُجَّةٌ بَعْدَ الرُّسُلِ ۚ وَكَانَ اللَّهُ عَزِيزًا حَكِيمًا﴾

التفسير

TA đã cử các vị Thiên Sứ đến làm những người báo tin mừng về những phần thưởng nồng hậu cho những ai tin nơi TA đồng thời làm những người cảnh báo về sự trừng phạt đau đớn dành cho những kẻ vô đức tin. Mục đích để nhân loại không có cớ để biện minh cho việc sai trái của họ trước Allah sau khi các vị Thiên Sứ của Ngài đã được cử phái đến với họ. Quả thật, Allah là Đấng Toàn Năng trong chi phối và điều hành và Ngài là Đấng Sáng Suốt và Anh Minh trong định đoạt và Chỉ Thị.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم