البحث

عبارات مقترحة:

المحسن

كلمة (المحسن) في اللغة اسم فاعل من الإحسان، وهو إما بمعنى إحسان...

الرقيب

كلمة (الرقيب) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فعيل) بمعنى (فاعل) أي:...

الحيي

كلمة (الحيي ّ) في اللغة صفة على وزن (فعيل) وهو من الاستحياء الذي...

سورة الأنعام - الآية 50 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿قُلْ لَا أَقُولُ لَكُمْ عِنْدِي خَزَائِنُ اللَّهِ وَلَا أَعْلَمُ الْغَيْبَ وَلَا أَقُولُ لَكُمْ إِنِّي مَلَكٌ ۖ إِنْ أَتَّبِعُ إِلَّا مَا يُوحَىٰ إِلَيَّ ۚ قُلْ هَلْ يَسْتَوِي الْأَعْمَىٰ وَالْبَصِيرُ ۚ أَفَلَا تَتَفَكَّرُونَ﴾

التفسير

Hỡi Thiên Sứ Muhammad, Ngươi hãy nói với những kẻ thờ đa thần này: "Ta không nói với các ngươi rằng ở nơi Ta có kho trữ bổng lộc của Allah để Ta có thể quyết định như thế nào Ta muốn, Ta cũng không nói với các ngươi rằng Ta biết những điều ở cõi vô hình trừ những gì Allah phơi bày cho Ta từ sự mặc khải của Ngài, và Ta cũng không nói với các người rằng Ta là Thiên Thần, mà quả thật Ta chỉ là Thiên Sứ được Allah cử phái đến, Ta chỉ đi theo những gì được mặc khải cho Ta mà thôi, Ta không hề tự suy tôn những gì không thuộc quyền và trách nhiệm của Ta." Hỡi Thiên Sứ Muhammad, Ngươi hãy nói với họ: "Chẳng lẽ người vô đức tin không nhìn thấy điều chân lý và người có đức tin nhìn thấy chân lý và tin vào nó lại ngang hàng với nhau ư? Sao các ngươi không chịu dùng trí óc mà suy ngẫm - hỡi những người thờ đa thần - về những dấu hiệu xung quanh các ngươi?"

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم