البحث

عبارات مقترحة:

الوكيل

كلمة (الوكيل) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فعيل) بمعنى (مفعول) أي:...

المؤمن

كلمة (المؤمن) في اللغة اسم فاعل من الفعل (آمَنَ) الذي بمعنى...

العزيز

كلمة (عزيز) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فعيل) وهو من العزّة،...

سورة الأنعام - الآية 80 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَحَاجَّهُ قَوْمُهُ ۚ قَالَ أَتُحَاجُّونِّي فِي اللَّهِ وَقَدْ هَدَانِ ۚ وَلَا أَخَافُ مَا تُشْرِكُونَ بِهِ إِلَّا أَنْ يَشَاءَ رَبِّي شَيْئًا ۗ وَسِعَ رَبِّي كُلَّ شَيْءٍ عِلْمًا ۗ أَفَلَا تَتَذَكَّرُونَ﴾

التفسير

Cộng đồng thờ đa thần của Người (Ibrahim) đã tranh luận với Người về việc độc tôn Allah trong thờ phượng, họ lấy các thần linh bục tượng của họ đe dọa Người nhưng Người nói với họ: Chẳng lẽ các người tranh luận với Ta về việc độc tôn Allah trong thờ phượng trong khi Thượng Đế của Ta đã phù hộ Ta đến với điều đó, quả thật, Ta không hề sợ các thần linh bục tượng của các người bởi chúng không có quyền năng làm hại được Ta và cũng chẳng thể mang lại lợi ích gì cho Ta cả. Tất cả mọi thứ đều phụ thuộc vào ý muốn của Allah, những gì Ngài muốn thì nó sẽ xảy ra, những gì Ngài không muốn nó không bao giờ xảy ra, kiến thức và sự hiểu biết của Ngài bao trùm tất cả mọi thứ, không một điều gì trong trời đất có thể che giấu được Ngài. Thế các ngươi chưa thức tỉnh sao? Các người không được vô đức tin nơi Allah và tổ hợp các thần linh cùng với Ngài mà các người tin nơi một mình Ngài và thờ phượng một mình Ngài.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم