البحث

عبارات مقترحة:

الخالق

كلمة (خالق) في اللغة هي اسمُ فاعلٍ من (الخَلْقِ)، وهو يَرجِع إلى...

القهار

كلمة (القهّار) في اللغة صيغة مبالغة من القهر، ومعناه الإجبار،...

الحفي

كلمةُ (الحَفِيِّ) في اللغة هي صفةٌ من الحفاوة، وهي الاهتمامُ...

سورة الأنعام - الآية 164 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿قُلْ أَغَيْرَ اللَّهِ أَبْغِي رَبًّا وَهُوَ رَبُّ كُلِّ شَيْءٍ ۚ وَلَا تَكْسِبُ كُلُّ نَفْسٍ إِلَّا عَلَيْهَا ۚ وَلَا تَزِرُ وَازِرَةٌ وِزْرَ أُخْرَىٰ ۚ ثُمَّ إِلَىٰ رَبِّكُمْ مَرْجِعُكُمْ فَيُنَبِّئُكُمْ بِمَا كُنْتُمْ فِيهِ تَخْتَلِفُونَ﴾

التفسير

Ngươi - hỡi Thiên Sứ - hãy nói với nhóm người đa thần: Há ngoài Allah Ta còn phải tìm một thượng đế khác ư? Trong khi Ngài là Đấng Hiển Vinh, Tối Cao Chủ Nhân của tất cả, Ngài còn là Thượng Đế địch thực đáng được thờ phượng. Không ai gánh tội thay ai cả và rồi tất cả trở về trình diện Ngài ở Đời Sau sẽ được Ngài cho biết cụ thể mọi việc đã từng làm ở trần gian về hành động thờ phượng.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم