البحث

عبارات مقترحة:

المعطي

كلمة (المعطي) في اللغة اسم فاعل من الإعطاء، الذي ينوّل غيره...

الرفيق

كلمة (الرفيق) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فعيل) من الرفق، وهو...

البارئ

(البارئ): اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على صفة (البَرْءِ)، وهو...

سورة الأعراف - الآية 30 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿فَرِيقًا هَدَىٰ وَفَرِيقًا حَقَّ عَلَيْهِمُ الضَّلَالَةُ ۗ إِنَّهُمُ اتَّخَذُوا الشَّيَاطِينَ أَوْلِيَاءَ مِنْ دُونِ اللَّهِ وَيَحْسَبُونَ أَنَّهُمْ مُهْتَدُونَ﴾

التفسير

Chắc chắn Allah đã chia thiên hạ ra thành hai nhóm: Một nhóm được Ngài hướng dẫn, Ngài tạo mọi cách để họ dễ dàng nhận thức được chỉ đạo và nhóm còn lại bị Ngài ruồng bỏ trong lầm lạc chỉ vì họ bị những tên Shaytan mê hoặc khiến họ mù quáng chọn lấy Shaytan làm người bảo hộ thay vì Allah, vậy mà họ cứ tưởng họ đang được hướng dẫn đi trên con đường ngay chính.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم