البحث

عبارات مقترحة:

الكريم

كلمة (الكريم) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فعيل)، وتعني: كثير...

الأحد

كلمة (الأحد) في اللغة لها معنيانِ؛ أحدهما: أولُ العَدَد،...

الوتر

كلمة (الوِتر) في اللغة صفة مشبهة باسم الفاعل، ومعناها الفرد،...

سورة الأعراف - الآية 32 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿قُلْ مَنْ حَرَّمَ زِينَةَ اللَّهِ الَّتِي أَخْرَجَ لِعِبَادِهِ وَالطَّيِّبَاتِ مِنَ الرِّزْقِ ۚ قُلْ هِيَ لِلَّذِينَ آمَنُوا فِي الْحَيَاةِ الدُّنْيَا خَالِصَةً يَوْمَ الْقِيَامَةِ ۗ كَذَٰلِكَ نُفَصِّلُ الْآيَاتِ لِقَوْمٍ يَعْلَمُونَ﴾

التفسير

Ngươi - hỡi Thiên Sứ - hãy đáp lại nhóm người đa thần đã cấm những gì Allah cho phép trong trang phục, trong những món thực phẩm tốt sạch hoặc những thứ khác: Là ai đã cấm các ngươi mặc những bộ quần áo vốn tôn vinh vẽ đẹp của các ngươi? Và ai cấm các ngươi ăn uống những món tốt sạch từ thực phẩm mà Allah đã ban tặng cho các ngươi ? Ngươi hãy bảo - hỡi Thiên Sứ - đó là những thực phẩm tốt sạch dành cho tín đồ có đức tin trong cuộc sống trần gian này, điều này có thể người ngoài họ vẫn được phép cùng hưởng nhưng ở Đời Sau Thiên Đàng chỉ dành riêng cho người có đức tin cấm tuyệt người Kafir bước vào. Qua những lời phân tích này dành cho nhóm người biết nhận thức, bởi nó giúp ích được họ.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم