البحث

عبارات مقترحة:

المولى

كلمة (المولى) في اللغة اسم مكان على وزن (مَفْعَل) أي محل الولاية...

الطيب

كلمة الطيب في اللغة صيغة مبالغة من الطيب الذي هو عكس الخبث، واسم...

سورة الأعراف - الآية 43 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَنَزَعْنَا مَا فِي صُدُورِهِمْ مِنْ غِلٍّ تَجْرِي مِنْ تَحْتِهِمُ الْأَنْهَارُ ۖ وَقَالُوا الْحَمْدُ لِلَّهِ الَّذِي هَدَانَا لِهَٰذَا وَمَا كُنَّا لِنَهْتَدِيَ لَوْلَا أَنْ هَدَانَا اللَّهُ ۖ لَقَدْ جَاءَتْ رُسُلُ رَبِّنَا بِالْحَقِّ ۖ وَنُودُوا أَنْ تِلْكُمُ الْجَنَّةُ أُورِثْتُمُوهَا بِمَا كُنْتُمْ تَعْمَلُونَ﴾

التفسير

Và sự ngập tràn niềm hạnh phúc giành cho họ trong Thiên Đàng là được Allah xóa bỏ khỏi lòng họ sự oán thù, sự ganh ghét rồi có các dòng sông chảy bên dưới họ và họ thưa trong với tâm trạng biết được hồng ân mà Allah đã ban "Alhamdulillah, xin tạ ơn Allah, Đấng đã khiến bầy tôi hành đạo được Ngài hài lòng để ban cho bầy tôi vị trí như thế này; làm sao bầy tôi có thể được mãn nguyện như thế này nếu không được Ngài phù hộ cơ chứ. Quả thật, các Thiên Sứ của Ngài đã mang chân lý đến bằng sự trung thực trong lời hứa và lời khuyến cáo. Có lời phán bảo: Đây là Thiên Đàng mà các ngươi được Thiên Sứ của TA cho biết ở trần gian, Ngài luôn giám sát và theo giỏi các ngươi để các ngươi làm việc thiện với tấm lòng muốn được Allah hài lòng.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم