البحث

عبارات مقترحة:

الرحيم

كلمة (الرحيم) في اللغة صيغة مبالغة من الرحمة على وزن (فعيل) وهي...

المتعالي

كلمة المتعالي في اللغة اسم فاعل من الفعل (تعالى)، واسم الله...

المحيط

كلمة (المحيط) في اللغة اسم فاعل من الفعل أحاطَ ومضارعه يُحيط،...

سورة الأعراف - الآية 101 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿تِلْكَ الْقُرَىٰ نَقُصُّ عَلَيْكَ مِنْ أَنْبَائِهَا ۚ وَلَقَدْ جَاءَتْهُمْ رُسُلُهُمْ بِالْبَيِّنَاتِ فَمَا كَانُوا لِيُؤْمِنُوا بِمَا كَذَّبُوا مِنْ قَبْلُ ۚ كَذَٰلِكَ يَطْبَعُ اللَّهُ عَلَىٰ قُلُوبِ الْكَافِرِينَ﴾

التفسير

Đó là những câu truyện đã xảy ra - đó là xứ sở của Nuh, Hud, Saleh, Lut, và Shu-'aib - mà chính TA đã kể cho Ngươi nghe - hỡi Thiên Sứ - về sự phủ nhận, sự ngang bướng sẽ có kết cuộc là bị hủy diệt; để lấy đó làm bài học cho những ai biết nghiền ngẫm, là tấm gương cho những ai muốn noi theo. Quả thật, có nhiều Thiên Sứ xuất thân từ họ mang đến những bằng chứng rõ ràng và chính xác về sự thật Họ nói nhưng họ chẳng tin tưởng lời mặc khải mà các Thiên Sứ mang lại giống như Allah đã biết trước là họ khăn khăn phủ nhận nó. Thành thử, Allah đã niêm kín tấm lòng của những kẻ ương ngạnh của các xứ sở đó khiến họ vẫn không tin tưởng Muhammad và không được hướng dẫn đến niềm tin Iman.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم