البحث

عبارات مقترحة:

الحليم

كلمةُ (الحليم) في اللغة صفةٌ مشبَّهة على وزن (فعيل) بمعنى (فاعل)؛...

المحيط

كلمة (المحيط) في اللغة اسم فاعل من الفعل أحاطَ ومضارعه يُحيط،...

الشكور

كلمة (شكور) في اللغة صيغة مبالغة من الشُّكر، وهو الثناء، ويأتي...

سورة الأعراف - الآية 138 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَجَاوَزْنَا بِبَنِي إِسْرَائِيلَ الْبَحْرَ فَأَتَوْا عَلَىٰ قَوْمٍ يَعْكُفُونَ عَلَىٰ أَصْنَامٍ لَهُمْ ۚ قَالُوا يَا مُوسَى اجْعَلْ لَنَا إِلَٰهًا كَمَا لَهُمْ آلِهَةٌ ۚ قَالَ إِنَّكُمْ قَوْمٌ تَجْهَلُونَ﴾

التفسير

Và TA đã đưa con cháu của Isra-el băng qua biển hồng hải an toàn bằng quyền năng của TA lệnh cho Musa dùng cây gậy đánh xuống biển thì tức khắc biển nó chẻ đôi. Rồi khi họ đi ngang qua một ngôi làng bổng nhiên họ bắt gặp một đám người đang thờ phượng một số bức tượng thay vì thờ Allah. Thấy thế, con cháu của Isra-el thưa với Musa: "Hỡi Musa, xin Thầy hãy tạo cho chúng tôi một thần linh tương tự bọn họ đang thờ phượng ngoài Allah". Musa đáp lại chúng: "Này hỡi dân Ta, quả thật, các ngươi đúng là những người ngu ngóc chẳng hiểu biết gì gọi là sùng bái Allah và độc tôn Ngài trong thờ phượng, và những điều không phù hợp như Shirk thờ phượng ngoài Ngài.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم