البحث

عبارات مقترحة:

المقيت

كلمة (المُقيت) في اللغة اسم فاعل من الفعل (أقاتَ) ومضارعه...

الرب

كلمة (الرب) في اللغة تعود إلى معنى التربية وهي الإنشاء...

الرءوف

كلمةُ (الرَّؤُوف) في اللغة صيغةُ مبالغة من (الرأفةِ)، وهي أرَقُّ...

سورة الأعراف - الآية 140 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿قَالَ أَغَيْرَ اللَّهِ أَبْغِيكُمْ إِلَٰهًا وَهُوَ فَضَّلَكُمْ عَلَى الْعَالَمِينَ﴾

التفسير

Musa đáp lại dân chúng của Y: "Này hỡi dân Ta, há phải chăng, các người yêu cầu Ta chỉ định một thần linh nào đó để thờ phượng mà chẳng phải là Allah hay sao, thật bất hạnh thay cho các ngươi vì đã chứng kiến được những dấu hiệu vĩ đại của Ngài thế mà các ngươi chưa tin vào nó. Thật vinh quang thay Ngài Đấng Tối Cao, Đấng đã ban đặc ân cho các ngươi nhiều hơn thiên hạ, và còn được sự bảo vệ của Ngài trong lúc các ngươi đang bị kẻ thù tiêu diệt, rồi còn được Ngài chỉ định làm người kế nhiệm trái đất này và cũng chẳng phải các ngươi được toàn quyền thống trị nó hay sao ?

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم