البحث

عبارات مقترحة:

الخالق

كلمة (خالق) في اللغة هي اسمُ فاعلٍ من (الخَلْقِ)، وهو يَرجِع إلى...

الجميل

كلمة (الجميل) في اللغة صفة على وزن (فعيل) من الجمال وهو الحُسن،...

المحسن

كلمة (المحسن) في اللغة اسم فاعل من الإحسان، وهو إما بمعنى إحسان...

سورة الأعراف - الآية 156 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿۞ وَاكْتُبْ لَنَا فِي هَٰذِهِ الدُّنْيَا حَسَنَةً وَفِي الْآخِرَةِ إِنَّا هُدْنَا إِلَيْكَ ۚ قَالَ عَذَابِي أُصِيبُ بِهِ مَنْ أَشَاءُ ۖ وَرَحْمَتِي وَسِعَتْ كُلَّ شَيْءٍ ۚ فَسَأَكْتُبُهَا لِلَّذِينَ يَتَّقُونَ وَيُؤْتُونَ الزَّكَاةَ وَالَّذِينَ هُمْ بِآيَاتِنَا يُؤْمِنُونَ﴾

التفسير

"Và xin Ngài hãy thu nhận bầy tôi vào những người cao quý ở trên trần gian này bằng những phước lành, sức khỏe dồi dào mà Ngài đã chấp nhận những việc làm ngoan đạo của họ, thuộc nhóm người được Ngài chuẩn bị cho Thiên Đàng, bầy tôi xin ăn năn về những gì bầy tôi chưa hoàn thành trong việc hành đạo. Allah Tối Cao phán: "TA sẽ dùng hình phạt của TA trừng trị kẻ nào TA muốn bởi việc làm thối nát của họ trong khi lòng khoan dung của TA bao trùm tất cả mọi thứ trên trần gian này, không một sinh vật nào mà không được lòng khoan dung của TA trùm lấy y. Và TA sẽ quy định lòng thương xót của TA cho ngày sau đối với ai có lòng kính sợ Allah mà tuân thủ theo mệnh lệnh của Ngài, những ai xuất Zakah đúng quy định và những ai tin tưởng các dấu hiệu của TA."

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم