البحث

عبارات مقترحة:

الأول

(الأوَّل) كلمةٌ تدل على الترتيب، وهو اسمٌ من أسماء الله الحسنى،...

الوكيل

كلمة (الوكيل) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فعيل) بمعنى (مفعول) أي:...

المحسن

كلمة (المحسن) في اللغة اسم فاعل من الإحسان، وهو إما بمعنى إحسان...

سورة الأعراف - الآية 171 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿۞ وَإِذْ نَتَقْنَا الْجَبَلَ فَوْقَهُمْ كَأَنَّهُ ظُلَّةٌ وَظَنُّوا أَنَّهُ وَاقِعٌ بِهِمْ خُذُوا مَا آتَيْنَاكُمْ بِقُوَّةٍ وَاذْكُرُوا مَا فِيهِ لَعَلَّكُمْ تَتَّقُونَ﴾

التفسير

Và hãy nhớ lại - hỡi Muhammad - khi TA nhấc ngọn núi lên cao khỏi đầu con cháu của Israel bởi gì chúng đã khước từ đi Kinh Sách Tawrah, ngọn núi nó lơ lững như một đám mây che mát trên đầu chúng và chúng tưởng chừng như sắp rơi xuống; rồi TA phán bảo chúng : "Hãy nắm lấy cho thật chặt những gì mà TA đã Thiên Khải cho các ngươi bằng sự năng nổ, hăng hái, nhiệt quyết và cũng hãy nhớ cho thật kỹ những gì được ghi chép trong nó từ giáo lý vì đó là một bộ giáo luật mà Allah ban cho các ngươi và chớ sao lãng nó, mai ra nó sẽ làm cho các ngươi biết kính sợ Allah nếu các ngươi là người ngay chính."

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم