البحث

عبارات مقترحة:

القابض

كلمة (القابض) في اللغة اسم فاعل من القَبْض، وهو أخذ الشيء، وهو ضد...

القوي

كلمة (قوي) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فعيل) من القرب، وهو خلاف...

الكريم

كلمة (الكريم) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فعيل)، وتعني: كثير...

سورة الأعراف - الآية 184 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿أَوَلَمْ يَتَفَكَّرُوا ۗ مَا بِصَاحِبِهِمْ مِنْ جِنَّةٍ ۚ إِنْ هُوَ إِلَّا نَذِيرٌ مُبِينٌ﴾

التفسير

Há chúng chẳng chịu suy ngẫm đã khước từ đi những dấu hiệu của Allah và Thiên Sứ của Ngài ư? Với những hành động minh mẫn của chúng đã nhận thức ra được điều hết sức rõ ràng là Muhammad - cầu xin Allah ban phúc lành cho Người - không phải là một người mất trí. Quả thật, Người là một Thiên Sứ của Allah đến để cảnh báo về hình phạt của Allah một cách công khai minh bạch.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم