البحث

عبارات مقترحة:

البر

البِرُّ في اللغة معناه الإحسان، و(البَرُّ) صفةٌ منه، وهو اسمٌ من...

المجيد

كلمة (المجيد) في اللغة صيغة مبالغة من المجد، ومعناه لغةً: كرم...

القاهر

كلمة (القاهر) في اللغة اسم فاعل من القهر، ومعناه الإجبار،...

سورة الأنفال - الآية 10 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَمَا جَعَلَهُ اللَّهُ إِلَّا بُشْرَىٰ وَلِتَطْمَئِنَّ بِهِ قُلُوبُكُمْ ۚ وَمَا النَّصْرُ إِلَّا مِنْ عِنْدِ اللَّهِ ۚ إِنَّ اللَّهَ عَزِيزٌ حَكِيمٌ﴾

التفسير

Và Allah chi diện các vị Thiên Thần đó là để cho các ngươi vững tâm có thêm động lực - hỡi những người có đức tin - bởi vì, Ngài luôn yểm hộ các ngươi chiến thắng trước kẻ thù, làm thế để cho các ngươi có sự an tâm vào chiến thắng, chứ không phải chiến thắng bằng một đội quân hùng hậu hay sự chuẩn bị kỹ càng của một đội quân. Bởi vì, chiến thắng là do Allah định đoạt. Quả thật, Allah Toàn Năng mà không một ai chế ngự được và Ngài Sáng Suốt trước mọi vạn vật.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم