البحث

عبارات مقترحة:

الغفور

كلمة (غفور) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فَعول) نحو: شَكور، رؤوف،...

الحكم

كلمة (الحَكَم) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فَعَل) كـ (بَطَل) وهي من...

الحكيم

اسمُ (الحكيم) اسمٌ جليل من أسماء الله الحسنى، وكلمةُ (الحكيم) في...

سورة الأنفال - الآية 34 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَمَا لَهُمْ أَلَّا يُعَذِّبَهُمُ اللَّهُ وَهُمْ يَصُدُّونَ عَنِ الْمَسْجِدِ الْحَرَامِ وَمَا كَانُوا أَوْلِيَاءَهُ ۚ إِنْ أَوْلِيَاؤُهُ إِلَّا الْمُتَّقُونَ وَلَٰكِنَّ أَكْثَرَهُمْ لَا يَعْلَمُونَ﴾

التفسير

Nguyên nhân gì mà có thể ngăn cản được hình phạt giáng lên chúng hay có lời giao ước gì mà khiến hình phạt không giáng xuống chúng trong khi chúng là kẻ ngông cuồng dám cấm cản thiên hạ bước vào Masjid Linh Thiêng tại Makkah để họ Tawwaf đi vòng K'abah hoặc dâng lễ nguyện Salah ở nơi đó? Và chúng là những người đa thần không được Ngài cho phép quản lý. Bởi vậy, Allah không cho ai cai quản cả ngoại trừ những người ngay chính biết kính sợ Ngài bằng cách tuân thủ mệnh lệnh của Ngài và kiềm hảm mình trước những điều Ngài nghiêm cấm, nhưng đa số bọn đa thần chúng không hề biết được điều đó trong khi đó chúng lại tranh giành nhau để bảo quản và rồi thật chất chúng không phải là người bảo quản.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم