البحث

عبارات مقترحة:

المبين

كلمة (المُبِين) في اللغة اسمُ فاعل من الفعل (أبان)، ومعناه:...

المولى

كلمة (المولى) في اللغة اسم مكان على وزن (مَفْعَل) أي محل الولاية...

المؤخر

كلمة (المؤخِّر) في اللغة اسم فاعل من التأخير، وهو نقيض التقديم،...

سورة الأنفال - الآية 43 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿إِذْ يُرِيكَهُمُ اللَّهُ فِي مَنَامِكَ قَلِيلًا ۖ وَلَوْ أَرَاكَهُمْ كَثِيرًا لَفَشِلْتُمْ وَلَتَنَازَعْتُمْ فِي الْأَمْرِ وَلَٰكِنَّ اللَّهَ سَلَّمَ ۗ إِنَّهُ عَلِيمٌ بِذَاتِ الصُّدُورِ﴾

التفسير

Ngươi hãy nhớ lại - hỡi Thiên Sứ - về hồng ân mà Allah đã ban cho Ngươi và cho những người có đức tin khi Ngài cho Ngươi nằm mộng thấy lực lượng ít ỏi của quân địch, Ngươi liền loan báo tin đó cho những người có đức tín khiến họ phấn chấn tinh thần, họ vui mừng về tin tốt, họ trở nên mạnh mẽ và kiên quyết đối mặt với kẻ thù. Nếu như Đấng Toàn Năng cho Ngươi thấy lực lượng hùng mạnh của kẻ thù trong giấc mộng thì chắc chắn Ngươi đã gây hoang mang cho các bạn đạo của Ngươi khiến họ trở nên sợ hãi cho cuộc giao chiến. Nhưng Allah đã trấn an điều đó, Ngài đã củng cố tinh thần của họ bằng cách làm cho lực lượng của kẻ thù trở thành nhỏ bé và ít ỏi trong mắt của vị Thiên Sứ của Ngài. Quả thật Alalh là Đấng hằng biết những gì xua tan nỗi sợ hãi trong trái tim và những gì ẩn khuất trong lòng.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم