البحث

عبارات مقترحة:

الرحمن

هذا تعريف باسم الله (الرحمن)، وفيه معناه في اللغة والاصطلاح،...

السيد

كلمة (السيد) في اللغة صيغة مبالغة من السيادة أو السُّؤْدَد،...

القدير

كلمة (القدير) في اللغة صيغة مبالغة من القدرة، أو من التقدير،...

سورة التوبة - الآية 74 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿يَحْلِفُونَ بِاللَّهِ مَا قَالُوا وَلَقَدْ قَالُوا كَلِمَةَ الْكُفْرِ وَكَفَرُوا بَعْدَ إِسْلَامِهِمْ وَهَمُّوا بِمَا لَمْ يَنَالُوا ۚ وَمَا نَقَمُوا إِلَّا أَنْ أَغْنَاهُمُ اللَّهُ وَرَسُولُهُ مِنْ فَضْلِهِ ۚ فَإِنْ يَتُوبُوا يَكُ خَيْرًا لَهُمْ ۖ وَإِنْ يَتَوَلَّوْا يُعَذِّبْهُمُ اللَّهُ عَذَابًا أَلِيمًا فِي الدُّنْيَا وَالْآخِرَةِ ۚ وَمَا لَهُمْ فِي الْأَرْضِ مِنْ وَلِيٍّ وَلَا نَصِيرٍ﴾

التفسير

Những kẻ Munafiq đã thề dối trá bằng danh nghĩa của Allah rằng chúng đã không nói những gì mà Ngươi (Muhammad) đã nghe được như việc xúc phạm Ngươi và bêu xấu tôn giáo của Ngươi, nhưng thật ra chúng đã nói như thế, chúng đã lộ diện bản chất vô đức tin sau khi đã cố gắng thể hiện là người tin tưởng, chúng đã có ý định loại trừ Ngươi nhưng chưa thực hiện được. Chúng đã bác bỏ mọi thứ ngoại trừ một thứ, đó là Allah đã cho chúng giàu có bằng chính những chiến lợi phẩm đã ban cho Thiên Sứ của Ngài. Nếu như chúng biết ăn năn quay lại sám hối thì đó là giải pháp tốt cho chúng, còn nếu chúng quay lưng bỏ đi thì sẽ bị Allah trừng phạt bằng cực hình đau đớn ở trần gian như giết chóc và giam cầm và một cực hình khác ở Đời Sau bằng Hỏa Ngục. Và chúng sẽ không có bất cứ ai dám đứng ra bênh vực cũng như bảo vệ thoát khỏi hình phạt khủng khiếp đó.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم