البحث

عبارات مقترحة:

الإله

(الإله) اسمٌ من أسماء الله تعالى؛ يعني استحقاقَه جل وعلا...

البصير

(البصير): اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على إثباتِ صفة...

المتكبر

كلمة (المتكبر) في اللغة اسم فاعل من الفعل (تكبَّرَ يتكبَّرُ) وهو...

سورة هود - الآية 8 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَلَئِنْ أَخَّرْنَا عَنْهُمُ الْعَذَابَ إِلَىٰ أُمَّةٍ مَعْدُودَةٍ لَيَقُولُنَّ مَا يَحْبِسُهُ ۗ أَلَا يَوْمَ يَأْتِيهِمْ لَيْسَ مَصْرُوفًا عَنْهُمْ وَحَاقَ بِهِمْ مَا كَانُوا بِهِ يَسْتَهْزِئُونَ﴾

التفسير

Và nếu TA trì hoãn sự trừng phạt đối với bọn đa thần ở cuộc sống trần tục này đến một ngày được chọn sẵn phía trước, chắc hẳn bọn chúng sẽ khua môi múa mép mà bảo rằng: "Vì cớ sao mà hoãn lại trừng phạt đối với chúng tôi vậy?" Tuy nhiên, sự trừng phạt nó sẽ diễn ra mà chỉ có Allah mới nắm rõ được thời gian. Ôi! Vào một ngày mà bắt chợt ụp đến thì thật sự không có thể thay đổi được mà chỉ có riêng Ngài mới thay đổi được nó với họ. Không, điều đó chắc chắn sẽ ụp lên họ và rồi sự trừng phạt sẽ vồ lấy chúng bởi những lời khua môi múa mép của chúng đã từng thách thức, chế giễu.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم