البحث

عبارات مقترحة:

الأحد

كلمة (الأحد) في اللغة لها معنيانِ؛ أحدهما: أولُ العَدَد،...

الإله

(الإله) اسمٌ من أسماء الله تعالى؛ يعني استحقاقَه جل وعلا...

الحكم

كلمة (الحَكَم) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فَعَل) كـ (بَطَل) وهي من...

سورة هود - الآية 18 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَمَنْ أَظْلَمُ مِمَّنِ افْتَرَىٰ عَلَى اللَّهِ كَذِبًا ۚ أُولَٰئِكَ يُعْرَضُونَ عَلَىٰ رَبِّهِمْ وَيَقُولُ الْأَشْهَادُ هَٰؤُلَاءِ الَّذِينَ كَذَبُوا عَلَىٰ رَبِّهِمْ ۚ أَلَا لَعْنَةُ اللَّهِ عَلَى الظَّالِمِينَ﴾

التفسير

Và không có một kẻ nào sai quấy hơn kẻ bịa ra chuyện dối trá rồi gán ghép cho Allah có cùng đối tác hoặc có con trai. Rồi đây những kẻ chuyên đặt điều dối trá rồi vu khống cho Allah thì chắc chắn chúng sẽ bị Thượng Đế của chúng triệu tập vào ngày sau để thẩm vấn về những gì mà chúng từng làm và rồi các nhân chứng của chúng như là các vị Thiên Thần và những vị Thiên Sứ sẽ nói : "Đây là những kẻ chuyên đặt điều dối trá rồi vu khống cho Allah bằng những gì mà bọn chúng gán ghép cho Ngài từ việc tổ hợp hoặc có đứa con trai". Quả thật, Allah sẽ xua đuổi những kẻ bất công ra khỏi lòng thương xót của Ngài bởi vì chính bản thân bọn chúng đặt điều dối trá rồi đổ thừa cho Allah.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم