البحث

عبارات مقترحة:

الحسيب

 (الحَسِيب) اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على أن اللهَ يكفي...

السبوح

كلمة (سُبُّوح) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فُعُّول) من التسبيح،...

البصير

(البصير): اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على إثباتِ صفة...

سورة هود - الآية 31 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَلَا أَقُولُ لَكُمْ عِنْدِي خَزَائِنُ اللَّهِ وَلَا أَعْلَمُ الْغَيْبَ وَلَا أَقُولُ إِنِّي مَلَكٌ وَلَا أَقُولُ لِلَّذِينَ تَزْدَرِي أَعْيُنُكُمْ لَنْ يُؤْتِيَهُمُ اللَّهُ خَيْرًا ۖ اللَّهُ أَعْلَمُ بِمَا فِي أَنْفُسِهِمْ ۖ إِنِّي إِذًا لَمِنَ الظَّالِمِينَ﴾

التفسير

"Và Ta đã không nói với các ngươi rằng - hỡi dân của Ta -: Ta đang sở hữu được những kho tàn của Allah mà trong đó chứa đựng những Thiên Lộc của Ngài, để Ta ban cho ai trong các ngươi có đức tin, và Ta đã không nói với các ngươi rằng: Chính Ta biết rất rõ điều vô hình và rồi Ta cũng không nói với các ngươi rằng: Ta chính là Thiên Thần. Không! Ta chỉ là một Người phàm tục giống các ngươi, Ta đã không nói với các ngươi về những người có tầng lớp nghèo khổ mà cặp mắt các ngươi luôn xem thường và khinh khi họ rằng : Allah sẽ không cho họ có được sự may mắn và cũng không có sự chỉ dẫn. Allah am hiểu được tâm can và tình trạng của họ ra sao. Nếu như Ta gọi họ như thế thì Ta đã làm điều bất công mà chắc chắn sẽ bị Allah trừng phạt."

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم