البحث

عبارات مقترحة:

المقيت

كلمة (المُقيت) في اللغة اسم فاعل من الفعل (أقاتَ) ومضارعه...

العظيم

كلمة (عظيم) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فعيل) وتعني اتصاف الشيء...

المؤمن

كلمة (المؤمن) في اللغة اسم فاعل من الفعل (آمَنَ) الذي بمعنى...

سورة هود - الآية 81 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿قَالُوا يَا لُوطُ إِنَّا رُسُلُ رَبِّكَ لَنْ يَصِلُوا إِلَيْكَ ۖ فَأَسْرِ بِأَهْلِكَ بِقِطْعٍ مِنَ اللَّيْلِ وَلَا يَلْتَفِتْ مِنْكُمْ أَحَدٌ إِلَّا امْرَأَتَكَ ۖ إِنَّهُ مُصِيبُهَا مَا أَصَابَهُمْ ۚ إِنَّ مَوْعِدَهُمُ الصُّبْحُ ۚ أَلَيْسَ الصُّبْحُ بِقَرِيبٍ﴾

التفسير

Các vị Thiên Thần bảo Lut (cầu xin sự bình an cho Người): "Hỡi Lut! Thật ra chúng tôi là những vị Thiên Sứ của Thượng Đế của Ngươi được phái đến, sẽ không ai trong đám dân đó hại được Ngươi. Bởi thế, Ngươi cùng gia đình của Ngươi hãy ra khỏi cái thị trấn này vào khoảng thời gian tối mịt và đừng để cho một ai quay đầu lại nhìn về phía sau ngoại trừ bà mụ vợ của Ngươi vì mụ ta sẽ là đồng minh với những kẻ sai quấy. Bởi vì, sự trừng phạt nó sắp xảy ra đến với mụ ta và với đám dân ô hợp của Ngươi. Quả thật, thời điểm mà để tiêu diệt bọn chúng là vào một buổi sáng và thời gian đó nó xảy ra rất là gần."

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم