البحث

عبارات مقترحة:

الودود

كلمة (الودود) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فَعول) من الودّ وهو...

المقتدر

كلمة (المقتدر) في اللغة اسم فاعل من الفعل اقْتَدَر ومضارعه...

الوتر

كلمة (الوِتر) في اللغة صفة مشبهة باسم الفاعل، ومعناها الفرد،...

سورة هود - الآية 84 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿۞ وَإِلَىٰ مَدْيَنَ أَخَاهُمْ شُعَيْبًا ۚ قَالَ يَا قَوْمِ اعْبُدُوا اللَّهَ مَا لَكُمْ مِنْ إِلَٰهٍ غَيْرُهُ ۖ وَلَا تَنْقُصُوا الْمِكْيَالَ وَالْمِيزَانَ ۚ إِنِّي أَرَاكُمْ بِخَيْرٍ وَإِنِّي أَخَافُ عَلَيْكُمْ عَذَابَ يَوْمٍ مُحِيطٍ﴾

التفسير

Và TA đã cử phái Shu'aib đến với dân chúng của Madyan, Y bảo : "Hỡi dân Ta! Hãy thờ phượng Allah Đấng Duy Nhất vì các ngươi không có Thượng Đế nào xứng đáng thờ phượng nào khác ngoài Ngài. Và các ngươi không nên đông cân thiếu cho mọi người trong khi Ta nhìn thấy các ngươi đang sống trong thịnh vượng và hưởng thụ, vì vậy các ngươi đừng gian lận kẻo phải trả giá là đánh mất những hồng ân của Allah đã ban. Quả thật, Ta khiếp sợ giùm cho các ngươi về hình phạt của Ngày Sau, nó sẽ bao chùm các ngươi không một ai có thể tránh khỏi và sẽ không có một kẻ nào trốn thoát và cũng chẳng tìm được nơi nào trú ẩn."

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم