البحث

عبارات مقترحة:

الطيب

كلمة الطيب في اللغة صيغة مبالغة من الطيب الذي هو عكس الخبث، واسم...

العفو

كلمة (عفو) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فعول) وتعني الاتصاف بصفة...

الشاكر

كلمة (شاكر) في اللغة اسم فاعل من الشُّكر، وهو الثناء، ويأتي...

سورة هود - الآية 116 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿فَلَوْلَا كَانَ مِنَ الْقُرُونِ مِنْ قَبْلِكُمْ أُولُو بَقِيَّةٍ يَنْهَوْنَ عَنِ الْفَسَادِ فِي الْأَرْضِ إِلَّا قَلِيلًا مِمَّنْ أَنْجَيْنَا مِنْهُمْ ۗ وَاتَّبَعَ الَّذِينَ ظَلَمُوا مَا أُتْرِفُوا فِيهِ وَكَانُوا مُجْرِمِينَ﴾

التفسير

Phải chi những cộng đồng bị tiêu diệt trước đây có được những người tốt đẹp và ngoan đạo để ngăn cản họ trở thành những tên phủ nhận chuyên làm những điều đồi bại trên trái đất này bởi những việc phạm tội của họ, thế nhưng cũng không bao gồm hết bọn chúng vẫn còn một số ít người họ luôn ra sức ngăn chặn những điều thối nát đó. Bởi thế, TA đã giải thoát họ trong khi TA đang tiêu diệt đám dân ô hợp những tên chuyên làm những điều sai quấy. Và tệ hại hơn cho những kẻ làm sai quấy chúng cứ lo chạy theo sự phù phiếm xa hoa của trần gian này và rồi biến mình thành những tên không ra gì để rồi chuốc họa sát thân.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم