البحث

عبارات مقترحة:

الحافظ

الحفظُ في اللغة هو مراعاةُ الشيء، والاعتناءُ به، و(الحافظ) اسمٌ...

الحفي

كلمةُ (الحَفِيِّ) في اللغة هي صفةٌ من الحفاوة، وهي الاهتمامُ...

الباسط

كلمة (الباسط) في اللغة اسم فاعل من البسط، وهو النشر والمدّ، وهو...

سورة إبراهيم - الآية 36 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿رَبِّ إِنَّهُنَّ أَضْلَلْنَ كَثِيرًا مِنَ النَّاسِ ۖ فَمَنْ تَبِعَنِي فَإِنَّهُ مِنِّي ۖ وَمَنْ عَصَانِي فَإِنَّكَ غَفُورٌ رَحِيمٌ﴾

التفسير

Lạy Thượng Đế của bề tôi! Quả thật, những tượng thần đã làm lạc hướng nhiều người, con người cứ nghĩ chúng sẽ giúp họ dành chiến thắng, thế là họ bị cám dỗ bởi điều đó, thế nên họ đã thờ phượng chúng. Nhưng ai đi theo bề tôi trong việc tôn thờ Allah duy nhất và tuân lệnh Ngài, thì chắc chắn y là người của bề tôi và theo bề tôi. Còn ai cải lại, không theo bề tôi trong việc thờ phượng Ngài duy nhất và nghe theo Ngài, thì quả thật, Ngài - lạy Thượng Đế của bề tôi - hãy tha thứ cho lỗi lầm của họ theo ý muốn của Ngài, vì Ngài là Đấng Hằng Tha Thứ, Đấng Khoan Dung với họ

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم