البحث

عبارات مقترحة:

الخالق

كلمة (خالق) في اللغة هي اسمُ فاعلٍ من (الخَلْقِ)، وهو يَرجِع إلى...

الغفور

كلمة (غفور) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فَعول) نحو: شَكور، رؤوف،...

الإله

(الإله) اسمٌ من أسماء الله تعالى؛ يعني استحقاقَه جل وعلا...

سورة النحل - الآية 71 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَاللَّهُ فَضَّلَ بَعْضَكُمْ عَلَىٰ بَعْضٍ فِي الرِّزْقِ ۚ فَمَا الَّذِينَ فُضِّلُوا بِرَادِّي رِزْقِهِمْ عَلَىٰ مَا مَلَكَتْ أَيْمَانُهُمْ فَهُمْ فِيهِ سَوَاءٌ ۚ أَفَبِنِعْمَةِ اللَّهِ يَجْحَدُونَ﴾

التفسير

Allah đã ưu đãi nguồn bổng lộc của Ngài cho một số người này hơn một số người kia, Ngài đã làm cho các ngươi thành kẻ giàu người nghèo, kẻ chủ nô và người thì tôi tớ. Và những ai được Allah ưu đãi nguồn bổng lộc không chịu chia sẻ những gì mà Allah ban cho họ với những người tôi tớ của họ để tất cả đều cùng nhau hưởng bổng lộc của Ngài thì đó là hành động phủ nhận ân huệ của Ngài. Có sự bất công nào hơn điều này, có sự phủ nhận nào nghiêm trọng hơn sự phủ nhận ân huệ của Allah?!

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم