البحث

عبارات مقترحة:

اللطيف

كلمة (اللطيف) في اللغة صفة مشبهة مشتقة من اللُّطف، وهو الرفق،...

البارئ

(البارئ): اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على صفة (البَرْءِ)، وهو...

المؤمن

كلمة (المؤمن) في اللغة اسم فاعل من الفعل (آمَنَ) الذي بمعنى...

سورة النحل - الآية 105 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿إِنَّمَا يَفْتَرِي الْكَذِبَ الَّذِينَ لَا يُؤْمِنُونَ بِآيَاتِ اللَّهِ ۖ وَأُولَٰئِكَ هُمُ الْكَاذِبُونَ﴾

التفسير

Muhammad không phải là người nói dối về những gì mà Người mang đến từ Thượng Đế của Người mà quả thật chính những kẻ không tin nơi các lời Mặc Khải của Allah mới là những kẻ nói dối; bởi vì họ không sợ sự trừng phạt, không hy vọng phần thưởng. Những kẻ vô đức tin đó mới thực sự là những kẻ nói dối bởi vì sự nói dối đã là thói quen của họ.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم