البحث

عبارات مقترحة:

البر

البِرُّ في اللغة معناه الإحسان، و(البَرُّ) صفةٌ منه، وهو اسمٌ من...

الباسط

كلمة (الباسط) في اللغة اسم فاعل من البسط، وهو النشر والمدّ، وهو...

الحسيب

 (الحَسِيب) اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على أن اللهَ يكفي...

سورة النحل - الآية 125 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿ادْعُ إِلَىٰ سَبِيلِ رَبِّكَ بِالْحِكْمَةِ وَالْمَوْعِظَةِ الْحَسَنَةِ ۖ وَجَادِلْهُمْ بِالَّتِي هِيَ أَحْسَنُ ۚ إِنَّ رَبَّكَ هُوَ أَعْلَمُ بِمَنْ ضَلَّ عَنْ سَبِيلِهِ ۖ وَهُوَ أَعْلَمُ بِالْمُهْتَدِينَ﴾

التفسير

Hỡi Thiên Sứ Muhammad, Ngươi và những người có đức tin theo Ngươi hãy kêu gọi thiên hạ đến với tôn giáo Islam bằng sự khôn ngoan và khéo léo, bằng những lời lẽ khuyên răn tốt đẹp; và hãy tranh luận với thiện hạ trong việc hướng họ đến với chân lý bằng phương cách tốt đẹp nhất: lời nói tử tế và lý lẽ đúng đắn. Nhưng việc hướng dẫn nhân loại giác ngộ được chân lý không phải là việc của Ngươi, mà việc của Ngươi chỉ là truyền đạt cho họ, bởi quả thật, Thượng Đế của Ngươi mới là Đấng biết rõ ai là lầm lạc khỏi tôn giáo Islam và ai được hướng dẫn đến với nó. Do đó, Ngươi chớ bắt bản thân Ngươi cảm thấy có lỗi trong việc họ không được hướng dẫn.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم