البحث

عبارات مقترحة:

الأول

(الأوَّل) كلمةٌ تدل على الترتيب، وهو اسمٌ من أسماء الله الحسنى،...

الرءوف

كلمةُ (الرَّؤُوف) في اللغة صيغةُ مبالغة من (الرأفةِ)، وهي أرَقُّ...

الشهيد

كلمة (شهيد) في اللغة صفة على وزن فعيل، وهى بمعنى (فاعل) أي: شاهد،...

سورة الإسراء - الآية 20 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿كُلًّا نُمِدُّ هَٰؤُلَاءِ وَهَٰؤُلَاءِ مِنْ عَطَاءِ رَبِّكَ ۚ وَمَا كَانَ عَطَاءُ رَبِّكَ مَحْظُورًا﴾

التفسير

Cả hai nhóm người này: nhóm người nghịch đạo và nhóm người ngoan đạo, TA (Allah) đều ban phát cho họ, tất cả đều được ban phát từ nơi Thượng Đế của Ngươi - Muhammad một cách không giới hạn. Và phần ban phát của Thượng Đế của Ngươi - Muhammad không giới hạn đối với một ai, dù là người ngoan đạo hay là người nghịch đạo tội lỗi.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم