البحث

عبارات مقترحة:

المهيمن

كلمة (المهيمن) في اللغة اسم فاعل، واختلف في الفعل الذي اشتقَّ...

القاهر

كلمة (القاهر) في اللغة اسم فاعل من القهر، ومعناه الإجبار،...

سورة الإسراء - الآية 97 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَمَنْ يَهْدِ اللَّهُ فَهُوَ الْمُهْتَدِ ۖ وَمَنْ يُضْلِلْ فَلَنْ تَجِدَ لَهُمْ أَوْلِيَاءَ مِنْ دُونِهِ ۖ وَنَحْشُرُهُمْ يَوْمَ الْقِيَامَةِ عَلَىٰ وُجُوهِهِمْ عُمْيًا وَبُكْمًا وَصُمًّا ۖ مَأْوَاهُمْ جَهَنَّمُ ۖ كُلَّمَا خَبَتْ زِدْنَاهُمْ سَعِيرًا﴾

التفسير

Ai được Allah phù hộ đến với sự hướng dẫn thì y là người được hướng dẫn thực sự, còn ai mà Ngài đánh lạc hướng thì sẽ lầm lạc và Ngươi - Muhammad - sẽ không bao giờ tìm thấy được cho chúng người hướng dẫn chúng đến với chân lý, Ngươi sẽ không bao giờ tìm thấy được cho chúng người chống lại tai họa giùm cho chúng và mang lại cho chúng phúc lành; và vào Ngày Phán Xét, TA (Allah) sẽ triệu tập chúng lại và chúng sẽ bị lôi kéo úp mặt xuống đất, chúng không nhìn thấy, không nói chuyện và không nghe được, và chỗ ở của chúng chắc chắn là Hỏa Ngục, và khi nào lửa của nó giảm thì TA sẽ tăng nó trở lại.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم