البحث

عبارات مقترحة:

القادر

كلمة (القادر) في اللغة اسم فاعل من القدرة، أو من التقدير، واسم...

المعطي

كلمة (المعطي) في اللغة اسم فاعل من الإعطاء، الذي ينوّل غيره...

الرحمن

هذا تعريف باسم الله (الرحمن)، وفيه معناه في اللغة والاصطلاح،...

سورة الإسراء - الآية 101 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَلَقَدْ آتَيْنَا مُوسَىٰ تِسْعَ آيَاتٍ بَيِّنَاتٍ ۖ فَاسْأَلْ بَنِي إِسْرَائِيلَ إِذْ جَاءَهُمْ فَقَالَ لَهُ فِرْعَوْنُ إِنِّي لَأَظُنُّكَ يَا مُوسَىٰ مَسْحُورًا﴾

التفسير

Và quả thật, TA (Allah) đã ban cho Musa chín Dấu Lạ rõ rệt để chứng minh sứ mạng của Y, đó là cây gậy, tay, hạn hán, thất bát mùa màng, lũ lụt, châu chấu, rận, cóc và máu. Ngươi - Muhammad - hãy hỏi những người Do Thái khi mà Musa mang những Dấu Lạ này đến. Fir-'awn nói với Musa: quả thật, Ta nghĩ ngươi - hỡi Musa - là một tên bùa thuật khi mà ngươi mang đến những điều kỳ lạ.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم