البحث

عبارات مقترحة:

الحيي

كلمة (الحيي ّ) في اللغة صفة على وزن (فعيل) وهو من الاستحياء الذي...

الخالق

كلمة (خالق) في اللغة هي اسمُ فاعلٍ من (الخَلْقِ)، وهو يَرجِع إلى...

العالم

كلمة (عالم) في اللغة اسم فاعل من الفعل (عَلِمَ يَعلَمُ) والعلم...

سورة الكهف - الآية 110 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿قُلْ إِنَّمَا أَنَا بَشَرٌ مِثْلُكُمْ يُوحَىٰ إِلَيَّ أَنَّمَا إِلَٰهُكُمْ إِلَٰهٌ وَاحِدٌ ۖ فَمَنْ كَانَ يَرْجُو لِقَاءَ رَبِّهِ فَلْيَعْمَلْ عَمَلًا صَالِحًا وَلَا يُشْرِكْ بِعِبَادَةِ رَبِّهِ أَحَدًا﴾

التفسير

Hỡi Thiên Sứ Muhammad! Ngươi hãy nói: "Quả thật Ta cũng chỉ là người phàm giống như các ngươi, chỉ có điều Ta được mặc khải rằng các ngươi chỉ có một Đấng Thờ Phượng duy nhất đáng được tôn thờ, Ngài không có đối tác chia sẻ, và đó là Allah. Bởi thế, ai lo sợ cho sự trình diện Thượng Đế của y thì hãy hành động theo giáo luật của Ngài, thành tâm trong hành động tuân lệnh Ngài và không tổ hợp bấy kỳ ai (vật gì) cùng với Ngài trong việc thờ phượng Ngài."

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم