البحث

عبارات مقترحة:

السلام

كلمة (السلام) في اللغة مصدر من الفعل (سَلِمَ يَسْلَمُ) وهي...

الحميد

(الحمد) في اللغة هو الثناء، والفرقُ بينه وبين (الشكر): أن (الحمد)...

الحفيظ

الحفظُ في اللغة هو مراعاةُ الشيء، والاعتناءُ به، و(الحفيظ) اسمٌ...

سورة الأنبياء - الآية 36 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَإِذَا رَآكَ الَّذِينَ كَفَرُوا إِنْ يَتَّخِذُونَكَ إِلَّا هُزُوًا أَهَٰذَا الَّذِي يَذْكُرُ آلِهَتَكُمْ وَهُمْ بِذِكْرِ الرَّحْمَٰنِ هُمْ كَافِرُونَ﴾

التفسير

Hỡi Thiên Sứ Muhammad, khi những kẻ thờ đa thần này nhìn thấy Ngươi thì chúng chỉ muốn giễu cợt với Ngươi, chúng thường nói lời mỉa mai: đây phải chăng là kẻ đã xúc phạm đến các thần linh mà các người đang thờ phượng? Cùng với sự chế giễu Ngươi, chúng đồng thời chối bỏ những gì mà Allah ban xuống cho chúng từ Qur'an và chúng bội ân trước những ân huệ mà Ngài đã ban cho chúng. Cho nên, chúng mới là những kẻ đáng bị chế giễu vì chúng tập hợp mọi điều xấu ở nơi chúng.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم