البحث

عبارات مقترحة:

الرحيم

كلمة (الرحيم) في اللغة صيغة مبالغة من الرحمة على وزن (فعيل) وهي...

الباسط

كلمة (الباسط) في اللغة اسم فاعل من البسط، وهو النشر والمدّ، وهو...

الأحد

كلمة (الأحد) في اللغة لها معنيانِ؛ أحدهما: أولُ العَدَد،...

سورة المؤمنون - الآية 33 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَقَالَ الْمَلَأُ مِنْ قَوْمِهِ الَّذِينَ كَفَرُوا وَكَذَّبُوا بِلِقَاءِ الْآخِرَةِ وَأَتْرَفْنَاهُمْ فِي الْحَيَاةِ الدُّنْيَا مَا هَٰذَا إِلَّا بَشَرٌ مِثْلُكُمْ يَأْكُلُ مِمَّا تَأْكُلُونَ مِنْهُ وَيَشْرَبُ مِمَّا تَشْرَبُونَ﴾

التفسير

Và nhóm người thượng lưu và lãnh đạo trong đám dân của Y vốn phủ nhận đức tin nơi Allah, bác bỏ việc bị phục sinh và mọi thứ liên quan đến sự thanh toán, thưởng phạt bằng sự cao ngạo bởi sự giàu có, quyền lực trong cuộc sống trần gian lên tiếng trước công chúng: "Há tên này không phải là người phàm như mọi người sao? Y ăn uống giống như các người ăn uống, Y không có gì nổi trội hơn các người để y được chọn làm Thiên Sứ được cử đến với các người."

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم