البحث

عبارات مقترحة:

القابض

كلمة (القابض) في اللغة اسم فاعل من القَبْض، وهو أخذ الشيء، وهو ضد...

الكبير

كلمة (كبير) في اللغة صفة مشبهة باسم الفاعل، وهي من الكِبَر الذي...

السميع

كلمة السميع في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فعيل) بمعنى (فاعل) أي:...

سورة النّور - الآية 63 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿لَا تَجْعَلُوا دُعَاءَ الرَّسُولِ بَيْنَكُمْ كَدُعَاءِ بَعْضِكُمْ بَعْضًا ۚ قَدْ يَعْلَمُ اللَّهُ الَّذِينَ يَتَسَلَّلُونَ مِنْكُمْ لِوَاذًا ۚ فَلْيَحْذَرِ الَّذِينَ يُخَالِفُونَ عَنْ أَمْرِهِ أَنْ تُصِيبَهُمْ فِتْنَةٌ أَوْ يُصِيبَهُمْ عَذَابٌ أَلِيمٌ﴾

التفسير

Các ngươi hãy tôn trọng Thiên Sứ của Allah - hỡi những người có đức tin -, cho nên khi các ngươi hô gọi Y thì các ngươi chớ gọi bằng tên như hỡi Muhammad hoặc tên cha của Người như hỡi con trai của 'Abdullah giống như các ngươi thường hay gọi tên nhau như thế, các ngươi hãy gọi Người: hỡi Thiên Sứ của Allah, hỡi Nabi của Allah. Và khi Người gọi các ngươi đến bàn công việc chung thì các ngươi chớ xem nhẹ lời gọi đó của Người giống như thói quen của các ngươi, ngược lại, các ngươi hãy tranh thủ đáp lại lời gọi. Chắc chắn Allah biết rõ ai đã lén lút rời đi mà không xin phép. Do đó, nhóm người cố ý kháng lệnh của Thiên Sứ hãy coi chừng kẻo họ phải bị thử thách, bị tai ương hoặc bị phải hình phạt đau đớn vì không biết nhẫn nại.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم