البحث

عبارات مقترحة:

الرب

كلمة (الرب) في اللغة تعود إلى معنى التربية وهي الإنشاء...

الحميد

(الحمد) في اللغة هو الثناء، والفرقُ بينه وبين (الشكر): أن (الحمد)...

سورة النّمل - الآية 63 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿أَمَّنْ يَهْدِيكُمْ فِي ظُلُمَاتِ الْبَرِّ وَالْبَحْرِ وَمَنْ يُرْسِلُ الرِّيَاحَ بُشْرًا بَيْنَ يَدَيْ رَحْمَتِهِ ۗ أَإِلَٰهٌ مَعَ اللَّهِ ۚ تَعَالَى اللَّهُ عَمَّا يُشْرِكُونَ﴾

التفسير

Ai đã hướng dẫn các ngươi qua những lớp tăm tối trên đất liền, ở ngoài biển khơi qua việc sắp cho các những ngôi sao để chỉ đường, làm cột mốc cho các ngươi; và ai đã gởi những luồng gió loan báo tin vui báo trước về trận mưa sắp đến, Ngài dùng nó để thương xót đám nô lệ của Ngài. Phải chăng có một thần linh cùng chia sẽ quyền năng với Allah? Allah trong sạch, Ngài vô can với mọi điều chúng qui cho Ngài.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم