البحث

عبارات مقترحة:

المهيمن

كلمة (المهيمن) في اللغة اسم فاعل، واختلف في الفعل الذي اشتقَّ...

الرحيم

كلمة (الرحيم) في اللغة صيغة مبالغة من الرحمة على وزن (فعيل) وهي...

العفو

كلمة (عفو) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فعول) وتعني الاتصاف بصفة...

سورة القصص - الآية 63 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿قَالَ الَّذِينَ حَقَّ عَلَيْهِمُ الْقَوْلُ رَبَّنَا هَٰؤُلَاءِ الَّذِينَ أَغْوَيْنَا أَغْوَيْنَاهُمْ كَمَا غَوَيْنَا ۖ تَبَرَّأْنَا إِلَيْكَ ۖ مَا كَانُوا إِيَّانَا يَعْبُدُونَ﴾

التفسير

Những kẻ xứng đáng nhận được sự trừng phạt từ việc mời gọi (nhân loại) đến với sự phủ nhận sẽ lên tiếng thưa: "Lạy Thượng Đế của bầy tôi! Đây là những kẻ mà bầy tôi đã dắt đi lạc giống như tự bản thân bầy tôi đi lạc, bầy tôi vô can với chúng trước mặt Ngài, không phải chúng đã thờ phụng bầy tôi trước đây và quả thật chúng là những kẻ thờ phụng lũ Shaytan.''

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم