البحث

عبارات مقترحة:

الحسيب

 (الحَسِيب) اسمٌ من أسماء الله الحسنى، يدل على أن اللهَ يكفي...

الودود

كلمة (الودود) في اللغة صيغة مبالغة على وزن (فَعول) من الودّ وهو...

المقدم

كلمة (المقدِّم) في اللغة اسم فاعل من التقديم، وهو جعل الشيء...

سورة العنكبوت - الآية 14 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَلَقَدْ أَرْسَلْنَا نُوحًا إِلَىٰ قَوْمِهِ فَلَبِثَ فِيهِمْ أَلْفَ سَنَةٍ إِلَّا خَمْسِينَ عَامًا فَأَخَذَهُمُ الطُّوفَانُ وَهُمْ ظَالِمُونَ﴾

التفسير

Và quả thật TA đã cử phái Nuh làm một Sứ Giả đến với dân chúng của Y, và Y đã sống với họ được chín trăm năm chục năm (950) cho việc kêu gọi họ đến với Allah duy nhất nhưng bị họ từ chối và họ vẫn tiếp tục sống trong sự phủ nhận của họ, chính vì thế trận Đại Hồng Thủy túm bắt lấy họ và nhấn chìm chết họ trong lúc họ là những kẻ sai quấy với lý do phủ nhận Allah và và các Sứ Giả của Ngài.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم