البحث

عبارات مقترحة:

الحفي

كلمةُ (الحَفِيِّ) في اللغة هي صفةٌ من الحفاوة، وهي الاهتمامُ...

الرزاق

كلمة (الرزاق) في اللغة صيغة مبالغة من الرزق على وزن (فعّال)، تدل...

الجميل

كلمة (الجميل) في اللغة صفة على وزن (فعيل) من الجمال وهو الحُسن،...

سورة العنكبوت - الآية 24 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿فَمَا كَانَ جَوَابَ قَوْمِهِ إِلَّا أَنْ قَالُوا اقْتُلُوهُ أَوْ حَرِّقُوهُ فَأَنْجَاهُ اللَّهُ مِنَ النَّارِ ۚ إِنَّ فِي ذَٰلِكَ لَآيَاتٍ لِقَوْمٍ يُؤْمِنُونَ﴾

التفسير

Và dân chúng của Ibrahim không trả lời điều nào khác - sau khi Người kêu gọi họ thờ phượng Allah duy nhất và từ bỏ việc thờ phượng bục tượng - ngoại trừ họ nói: Hãy giết Y hoặc ném Y vào lửa" nhưng Allah đã cứu sống Người ra khỏi lửa. Quả thật trong việc cứu sống Người ra khỏi lửa sau khi bị ném vào nó là những bài học quí cho đám người tin tưởng.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم