البحث

عبارات مقترحة:

السلام

كلمة (السلام) في اللغة مصدر من الفعل (سَلِمَ يَسْلَمُ) وهي...

الغني

كلمة (غَنِيّ) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فعيل) من الفعل (غَنِيَ...

القدوس

كلمة (قُدُّوس) في اللغة صيغة مبالغة من القداسة، ومعناها في...

سورة الرّوم - الآية 47 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَلَقَدْ أَرْسَلْنَا مِنْ قَبْلِكَ رُسُلًا إِلَىٰ قَوْمِهِمْ فَجَاءُوهُمْ بِالْبَيِّنَاتِ فَانْتَقَمْنَا مِنَ الَّذِينَ أَجْرَمُوا ۖ وَكَانَ حَقًّا عَلَيْنَا نَصْرُ الْمُؤْمِنِينَ﴾

التفسير

Và Trước Ngươi - hỡi Thiên Sứ - TA (Allah) đã gửi những vị Thiên Sứ đến với dân chúng của Họ, Họ đã trình bày cho dân chúng của mình những bằng chứng rõ ràng khẳng định sứ mạng của Họ là thật, vậy mà dân chúng vẫn phủ nhận sứ mạng của Họ, thế là dân chúng đã bị TA trừng phạt khi họ vi phạm điều xấu xa, và TA đã cứu vớt các Thiên Sứ và những người có đức tin thoát khỏi hình phạt đó; và việc giúp những người có đức tin giành lấy chiến thắng là nhiệm vụ TA phải làm.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم