البحث

عبارات مقترحة:

القريب

كلمة (قريب) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فاعل) من القرب، وهو خلاف...

المولى

كلمة (المولى) في اللغة اسم مكان على وزن (مَفْعَل) أي محل الولاية...

الجميل

كلمة (الجميل) في اللغة صفة على وزن (فعيل) من الجمال وهو الحُسن،...

سورة السجدة - الآية 3 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿أَمْ يَقُولُونَ افْتَرَاهُ ۚ بَلْ هُوَ الْحَقُّ مِنْ رَبِّكَ لِتُنْذِرَ قَوْمًا مَا أَتَاهُمْ مِنْ نَذِيرٍ مِنْ قَبْلِكَ لَعَلَّهُمْ يَهْتَدُونَ﴾

التفسير

Đám người vô đức tin này nói "Chắc chắn Muhammad đã tự bịa chuyện rồi nhân danh Thượng Đế của Y." Sự việc không như chúng nói đâu, mà đó là sự thật không có gì phải nghi ngờ cả, No đích thực được Thượng Đế thiên khải xuống cho Ngươi - hỡi Thiên Sứ -, để Ngươi cảnh báo đám người mà trước Ngươi chúng chưa từng được ai đến cảnh báo về hình phạt của Allah, hi vọng chúng sẽ được hướng dẫn đến với Chân Lý để chúng biết tuân thủ mà làm theo.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم