البحث

عبارات مقترحة:

البر

البِرُّ في اللغة معناه الإحسان، و(البَرُّ) صفةٌ منه، وهو اسمٌ من...

الحليم

كلمةُ (الحليم) في اللغة صفةٌ مشبَّهة على وزن (فعيل) بمعنى (فاعل)؛...

القاهر

كلمة (القاهر) في اللغة اسم فاعل من القهر، ومعناه الإجبار،...

سورة السجدة - الآية 12 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿وَلَوْ تَرَىٰ إِذِ الْمُجْرِمُونَ نَاكِسُو رُءُوسِهِمْ عِنْدَ رَبِّهِمْ رَبَّنَا أَبْصَرْنَا وَسَمِعْنَا فَارْجِعْنَا نَعْمَلْ صَالِحًا إِنَّا مُوقِنُونَ﴾

التفسير

Rồi sẽ sớm cho đám người tội lỗi thấy được trong Ngày Tận Thế hoàn cảnh chính họ phải cúi đầu nhục nhã vì lý do phủ nhận sự phục sinh, khi họ nhận thức được sự nhục nhã, họ khấn vái: Lạy Thượng Đế của bầy tôi! Bầy tôi đã thấy được sai trái việc bầy tôi từng phủ nhận về sự phục sinh, bầy tôi đã nghe được sự thật mà các vị Thiên Sứ mang đến từ Ngài, xin Ngài cho bầy tôi trở lại cuộc sống trần gian lần nữa, bầy tôi quyết sẽ hành đạo làm Ngài hài lòng, quả thật bây giờ bầy tôi đã tin một cách kiên định rằng việc phục sinh là thật như các vị Thiên Sứ đã nói. Nếu như Ngươi - Muhammad - thấy được cảnh tượng của đám người tội lỗi lúc đó thì Ngươi đã thấy một cảnh tượng khủng khiếp.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم