البحث

عبارات مقترحة:

الحق

كلمة (الحَقِّ) في اللغة تعني: الشيءَ الموجود حقيقةً.و(الحَقُّ)...

المهيمن

كلمة (المهيمن) في اللغة اسم فاعل، واختلف في الفعل الذي اشتقَّ...

الغني

كلمة (غَنِيّ) في اللغة صفة مشبهة على وزن (فعيل) من الفعل (غَنِيَ...

سورة فاطر - الآية 39 : الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم

تفسير الآية

﴿هُوَ الَّذِي جَعَلَكُمْ خَلَائِفَ فِي الْأَرْضِ ۚ فَمَنْ كَفَرَ فَعَلَيْهِ كُفْرُهُ ۖ وَلَا يَزِيدُ الْكَافِرِينَ كُفْرُهُمْ عِنْدَ رَبِّهِمْ إِلَّا مَقْتًا ۖ وَلَا يَزِيدُ الْكَافِرِينَ كُفْرُهُمْ إِلَّا خَسَارًا﴾

التفسير

Ngài là Đấng đã bổ nhiệm một số trong các ngươi - hỡi con người - trở thành những người nối nghiệp ở trái đất để Ngài thử thách xem các ngươi làm gì. Bởi thế, ai phủ nhận Allah và những gì được mang đến từ các vị Thiên Sứ của Ngài thì tự gánh hậu quả cho tội phủ nhận đức tin đó. Việc vô đức tin của y chẳng hề gây hại được Thượng Đế của y. Sự phủ nhận của những kẻ vô đức tin chẳng giúp ích gì mà còn làm cho bọn tăng thêm sự đáng nghét dưới cái nhìn của Thượng Đế của chúng Đấng Toàn Năng, và sự phủ nhận của những tên không có đức tin chỉ làm cho chúng thêm sự mất mát. Họ trở thành những kẻ thua thiệt phải trượt khỏi những gì mà Allah đã chuẩn bị sẵn nơi Thiên Đàng dành cho họ nếu như họ là những người có đức tin.

المصدر

الترجمة الفيتنامية للمختصر في تفسير القرآن الكريم